Công tác viễn thám
Viễn thám là một bộ môn khoa học về việc thu nhận các thông tin của một vật thể từ các kết quả đo đạc được tiến hành cách xa vật thể, không cần sự tiếp xúc trực tiếp vào nó. Viễn thám sử dụng rộng rãi và có hiệu quả cao trong nhiều lĩnh vực như môi trường, bảo vệ rừng, địa chất học…
Áp dụng phương pháp viễn thám và những kỹ thuật hiện đại khác trong công tác đo vẽ bản đồ địa chất và tìm kiếm khoáng sản nhằm mục đích đẩy mạnh tốc độ và nâng cao chất lượng đo vẽ, làm cho các kết quả thu nhận trở nên khách quan và chính xác hơn, nâng cao hiệu quả kinh tế. Với những tính ưu việt của công tác viễn thám, Liên đoàn Bản đồ Địa chất miền nam ứng dụng viễn thám trong công tác đo vẽ bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 và một số nhiệm vụ khác.
So ảnh máy bay dưới kính lập thể.
Phương pháp viễn thám áp dụng trong lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 giải quết các nhiệm vụ:
- Phân biệt các đối tượng địa chất ảnh có đặc điểm khác biệt, các câu trúc dạng tuyến (photolineament), các cấu trúc vòng;
- Đối chiếu với các tài liệu địa chất để xác định các đối tượng địa chất ảnh: các thế địa chất, ranh giới, lớp đánh dấu, đứt gãy, đới đả cà nát, đới đá biến đội, các biểu hiện liên quan quặng hoá giúp cho việc khoanh vẽ các đối tượng địa chất và tìm kiếm khoảng sản;
- Xác định các đối tượng địa chất, khoáng sản nghi vấn cần kiểm tra thực địa giúp cho việc phát hiện mới về địa chất và khoáng sản;
- Phát hiện các dấu hiệu địa mạo liên quan đến các hiện tượng tai biến địa chất, môi trường địa chất để định hướng cho công tác khảo sát thực địa;
- Xác định các khu vực có thể giãn thưa lộ trình khảo sát bằng việc phân tích tư liệu viễn thám thay thế.
Xử lý ảnh vệ tinh trên phần envi
NHỮNG CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU
Stt |
Tên công trình |
Năm thực hiện |
Chủ nhiệm/tác giả chính |
1 |
Đặc điểm thành phần vật chất, điều kiện thành tạo và tập trung quặng bauxit laterit ở một số diện tích chứa quặng chủ yếu Nam Việt Nam. |
1985 |
Nguyễn Tiến Tân |
2 |
Báo cáo tìm kiếm tỉ mỉ bauxit mỏ Bảo Lộc, Tân Rai - Lâm Đồng, tỷ lệ 1/10.000 |
1985 |
Đoàn Sinh Huy |
3 |
Báo cáo tìm kiếm đánh giá bauxit laterit miền Nam Việt Nam |
1985 |
Nguyễn Thanh Châu |
4 |
Báo cáo địa chất khoan dị thường Từ đồi 95, khu vực Tống Lê Chân - Tây Ninh |
1987 |
Phan Doãn Thích |
5 |
Báo cáo kết quả lấy mẫu đãi trọng sa nhóm tờ Phan Rang 1/50.000 |
1986 |
Nguyễn Hữu Mai |
6 |
Báo cáo kết quả lấy mẫu trọng sa và mẫu bùn nhóm tờ Đồng bằng Nam bộ tỷ lệ 1/200.000 |
1987 |
Nguyễn Tuân |
7 |
Báo cáo kết quả công tác trọng sa quang phổ bùn đáy nhóm tờ Kon Tum - Buôn Ma Thuột tỷ lệ 1/200.000 |
1988 |
Trần Dương Lễ |
8 |
Báo cáo kết quả lấy mẫu đãi trọng sa, bùn đáy nhóm tờ Bến Khế - Đồng Nai tỷ lệ 1/200.000 (1980-1986) |
1986 |
Nguyễn Hữu Mai |
9 |
Báo cáo kết quả nghiên cứu “Đề tài sử dụng ảnh hàng không và vũ trụ trong thành lập bản đồ địa chất”, tỷ lệ 1/200.000 và 1/50.000 ở lãnh thổ Việt Nam |
1985 |
Nguyễn Cận |
10 |
Báo cáo thành phần vật chất, điều kiện thành tạo và triển vọng sử dụng kaoline phong hóa miền nam Việt Nam |
1986 |
Trương Quang Di |
11 |
Báo cáo địa chất kết quả công tác Tìm kiếm than nâu và các khoáng sản đi kèm trong trầm tích Neogen vùng Di Linh - Bảo Lộc - Lâm Đồng tỷ lệ 1/50.000 |
1988 |
Đỗ Công Dự |
12 |
Báo cáo kết quả Tìm kiếm thiếc và khoáng sản khác vùng Đa Chay-Lộc Lâm, Lâm Đồng tỷ lệ 1/50.000 |
1995 |
Nguyễn Tiên Túy |
13 |
Báo cáo địa chất kết quả công tác Tìm kiếm tỉ mỉ mỏ inmenit Chùm Găng - Thuận Hải |
1983 |
Đào Thanh Bình |
14 |
Báo cáo kết quả công tác tìm kiếm vàng vùng Trà Năng - Lâm Đồng (1987-1993) |
1994 |
Nguyễn Văn Mài |