LIÊN ĐOÀN BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT MIỀN NAM

SOUTH VIETNAM GEOLOGICAL MAPPING DIVISION

Tạp chí Địa chất. - Tổng Cục Địa chất

Liên hệ tham khảo
Năm: 1991
  • Các đới sinh thái - độ sâu (ecobathyzon) và ý nghĩa của chúng trong nghiên cứu địa tầng và cổ địa lý (lấy ví dụ trong trầm tích Devon ở Việt Nam). - Nguyễn Đình Hòe
  • Hóa thạch cá Devon ở Việt Nam và ý nghĩa của chúng. - Tống Duy Thanh, P. Janvier
  • Một số đặc điểm địa chất đá san hô Trường Sa. - Trần Đức Thạch
  • Phương pháp tổng quát tính hàm lượng khoáng vật từ số liệu phân tích hóa. - Đặng Mai, Mai Trọng Nhuận
  • Thang logarith mới và phương pháp giải tích để tính các hệ số độ hạt. - Nguyễn Văn Vượng
  • Thành lập bản đồ địa hóa bằng máy tính điện tử (lấy ví dụ vùng N.P.). - Đặng Mai, Đào Mạnh Tiến
  • Vài nét về điều kiện thành tạo trầm tích và cổ địa lý trong các kỷ Ordovic và Silur Trường Sơn. - Nguyễn Văn Phúc
  • Vòm nâng Bắc Bộ và vấn đề vận động kiến tạo xoáy. - Vũ Xuân Độ
  • Vấn đề dự báo các đới sinh động đất trên cơ sở phân tích mối liên quan giữa kiến tạo và địa chấn và vài nét liên hệ với lãnh thổ, lãnh hải Việt Nam. - Nguyễn Cẩn
  • Xác định môi trường thành tạo trầm tích bở rời bằng phương pháp định lượng. - Nguyễn Văn Vượng
  • Xác định thành hệ pegmatit trên cơ sở nghiên cứu các nguyên tố hiếm trong khoáng vật và thành phần hóa học của pegmatit (lấy ví dụ pegmatit Thạch Khoáng, vùng hồ Ladoga, bắc Carelia, đông Sibir). - Đỗ thị Vân Thanh
  • Đặc điểm địa hóa trầm tích các đầm nước lợ ven biển Hải Phòng. - Nguyễn Đức Cự
  • áp dụng phương pháp bùn đáy để tìm kiếm phóng xạ ở rìa bắc khối nhô Kontum. - Đặng Trung Thuận, Mai Trọng Nhuận.
  • áp dụng phương pháp bùn đáy để tìm kiếm phóng xạ ở rìa bắc khối nhô Kontum. - Đặng Trung Thuận, Mai Trọng Nhuận.

Ký Hiệu Lưu Trữ: CV-14.279